tính diện tích tam giác biết 3 cạnh của nó lần lượt là :
a) \(\sqrt{2}\) ; \(\sqrt{8}\) ; \(\sqrt{18}\)
b) \(\sqrt{10}\) ; \(\sqrt{20}\) ; \(\sqrt{50}\)
tính diện tích tam giác biết độ dài 3 cạnh lần lượt là
a)\(\sqrt{2}\) ; \(\sqrt{8}\) ;\(\sqrt{18}\)
b)\(\sqrt{10}\);\(\sqrt{20}\);\(\sqrt{50}\)
Thực hiện phép tính rút gọn sau:
\(A=\sqrt{8}-2\sqrt{18}+3\sqrt{50}\)
\(B=\sqrt{125}-10\sqrt{\dfrac{1}{20}}-\dfrac{\sqrt{5}-5}{\sqrt{5}}\)
\(C=\dfrac{1}{\sqrt{3}+\sqrt{2}}+\sqrt{7-4\sqrt{3}}+\sqrt{2}\)
a: Ta có: \(A=\sqrt{8}-2\sqrt{18}+3\sqrt{50}\)
\(=2\sqrt{2}-6\sqrt{2}+15\sqrt{2}\)
\(=11\sqrt{2}\)
b: Ta có: \(B=\sqrt{125}-10\sqrt{\dfrac{1}{20}}+\dfrac{5-\sqrt{5}}{\sqrt{5}}\)
\(=5\sqrt{5}-\sqrt{5}+\sqrt{5}-1\)
\(=5\sqrt{5}-1\)
Số đo của 3 cạnh tam giác lần lượt: \(\sqrt{13};\sqrt{17};2.\sqrt{5}\)Tìm diện tích tam giác
Tính diện tích một tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là\(\sqrt{20}\);\(\sqrt{26}\)và\(\sqrt{34}\)
Sử dụng công thức Hê - rông nha
Nửa chu vi tam giác là :
\(p=\frac{\sqrt{20}+\sqrt{26}+\sqrt{34}}{2}\approx7,7\)
Diện tích tam giác là :
\(S=\sqrt{7,7\left(7,7-\sqrt{20}\right)\left(7,7-\sqrt{26}\right)\left(7,7-\sqrt{34}\right)}=11đvdt\)
Vậy \(S_{\Delta}=11đvdt\)
Công thức lớp 10 đó
Giải theo công thức Heron:
\(S_{\Delta}=\frac{\sqrt{\left(a+b+c\right)\left(a+b-c\right)\left(b+c-a\right)\left(c+a-b\right)}}{4}\)
Thay độ dài các cạnh của tam giác vào, ta được \(S_{\Delta}=1936\)
\(S_{\Delta}=\frac{\sqrt{1936}}{4}=\frac{44}{4}=11\)nha
Cho hình thang ABCD ( AD // BC ) có hai đường chéo cắt nhau tại điểm O. Hai tam giác AOD và BOC có diện tích lần lượt là \(\sqrt{\sqrt{2}}\)và \(\sqrt{\sqrt{10}}\). Tính diện tích hình thang ABCD
Bạn tự vẽ hình ...
Ta có : \(\frac{S_1}{S_2}=\frac{OD}{OB}=\frac{S_4}{S_3}\) \(\Rightarrow S_1.S_3=S_2.S_4\)(1)
Dễ dàng chứng minh được S2=S4 (Bạn tự chứng minh)
Xét : \(\left(\sqrt{S_2}-\sqrt{S_4}\right)^2=0\Leftrightarrow S_2+S_4=2\sqrt{S_2.S_4}\Leftrightarrow S_2+S_4=2\sqrt{S_1.S_3}\)(suy ra từ (1))
Ta có : \(S_{ABCD}=S_1+S_2+S_3+S_4=S_1+S_3+2\sqrt{S_1.S_3}=\left(\sqrt{S_1}+\sqrt{S_3}\right)^2\)
Đến đây thay số là được :)
\(\sqrt{a}\sqrt{b}\sqrt{c}\) lần lượt là 3 cạnh tam giác giải pt ax2+ ( b+a-c )x + b =0
dễ thôi:
tính penta của phương trình ra ta được : penta=\(a^2+b^2+c^2-2ab-2bc-2ac=\left(a-c\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(a-b\right)^2-a^2-b^2-c^2\)
theo hệ thức tam giác ta có: a-c<b;a-b<c;b-c<a
<=>\(\left(a-c\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(a-b\right)^2-a^2-b^2-c^2< 0\)
nên penta nhỏ hơn 0 => pt vô nghiệm
Tính giá trị của biểu thức: \(M=\dfrac{1+ab}{a+b}-\dfrac{1-ab}{a-b}\) với \(b=\dfrac{3\sqrt{8}-2\sqrt{12}+\sqrt{20}}{3\sqrt{18}-2\sqrt{27}+\sqrt{45}}\); \(a=\sqrt{4+\sqrt{8}}.\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2}}}.\sqrt{2-\sqrt{2+\sqrt{2}}}\)
Ta có: \(b=\dfrac{3\sqrt{8}-2\sqrt{12}+\sqrt{20}}{3\sqrt{18}-2\sqrt{27}+\sqrt{45}}\)
\(=\dfrac{2\left(3\sqrt{2}-2\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)}{3\left(3\sqrt{2}-2\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)}\)
\(=\dfrac{2}{3}\)
Ta có: \(a=\sqrt{4+2\sqrt{2}}\cdot\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2}}}\cdot\sqrt{2-\sqrt{2+\sqrt{2}}}\)
\(=\sqrt{4+2\sqrt{2}}\cdot\sqrt{4-2-\sqrt{2}}\)
\(=\sqrt{2\left(2+\sqrt{2}\right)\left(2-\sqrt{2}\right)}\)
=2
Thay a=2 và \(b=\dfrac{2}{3}\) vào M, ta được:
\(M=\dfrac{1+2\cdot\dfrac{2}{3}}{2+\dfrac{2}{3}}-\dfrac{1-2\cdot\dfrac{2}{3}}{2-\dfrac{2}{3}}\)
\(=\dfrac{7}{8}+\dfrac{1}{4}\)
\(=\dfrac{7}{8}+\dfrac{2}{8}=\dfrac{9}{8}\)
Câu 18: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, AA’ = 2a. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ theo a:
\(A,\sqrt{3a^3}\) \(B,\dfrac{\sqrt{3a^3}}{6}\) \(C,\dfrac{\sqrt{3a^3}}{2}\) \(D,2a^3\)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AB.AC=\dfrac{1}{2}.a.a\sqrt{3}=\dfrac{a^2\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow V_{ABC}.A'B'C'=AA'.S_{ABC}=2a.\dfrac{a^2\sqrt{3}}{2}=a^3\sqrt{3}\)
Chọn A
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB=12cm; B=40o,C=30o, đường cao AH. Hãy tính độ dài AH; AC
Bài 2: Tìm các góc nhọn của một tam giác vuông biết tỉ số giữa các cạnh góc vuông là 13:21 (Kết quả làm tròn đến phút)
Bài 3: So sánh
\(3\sqrt{10}\)và \(4\sqrt{5}\)
3 và \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\)
5 và \(9-2\sqrt{3}\)
\(\sqrt{2009}+\sqrt{2011}và2\sqrt{2010}\)
\(\sqrt{2011}-\sqrt{2010}và\sqrt{2010}-\sqrt{2009}\)
Bài 4: Tính
\(\left(3\sqrt{18}-2\sqrt{27}+\sqrt{45}\right):\left(3\sqrt{8}+\sqrt{20}-2\sqrt{12}\right)\)
\(2\sqrt{40\sqrt{12}}+3\sqrt{5\sqrt{48}}-2\sqrt{\sqrt{75}}-4\sqrt{15\sqrt{27}}\)
\(\sqrt{\sqrt{2}-1}+\sqrt{\sqrt{2}+1}-\sqrt{2\sqrt{2}+2}\)